You are here

TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH CÔNG TY

Tư vấn thành lập công ty - Chuyển đổi loại hình công ty - Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư TRUNG TÂM TƯ VẤN VIẾT DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ IPCC

TƯ VẤN CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH CÔNG TY

   

I. Liên lạc với chúng tôi:

 

lap-du-an-dich-vu-moi-truong

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TRUNG TÂM TƯ VẤN VIẾT DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ IPCC

        

TRUNG TÂM TƯ VẤN VIẾT DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ IPCC

 

        158 Nguyễn Văn Thủ - Phường ĐaKao - Quận 1 - Tp Hồ Chí Minh     

   

         Tel: 0839118552 - 0907374929 - Fax: 0839118579

 

         Email: tuvan@lapduan.com.vn - ducmaivn@yahoo.com     

 

II. Thành phần hồ sơ thay đổi
 
A. Đối với công ty cổ phần
 
a. Chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 Thành Viên
 
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký;
 
2. Điều lệ công ty chuyển đổi (mẫu kham khảo: chủ sở hữu là cá nhân);
 
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật:
 
     3.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam:  Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
     3.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
 
     3.3 Chủ sở hữu là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3.1 và 3.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
 
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (trường hợp chủ sở hữu là công ty TNHH một thành viên mô hình hội đồng);
 
4. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư;
 
5.  Quyết định bằng văn bản về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký);
 
6. Bản sao biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông.
7.  Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
8.  Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
b. Chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên
 
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký;
 
2. Quyết định bằng văn bản về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông;
 
3. Bản sao biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông.
 
4. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư;
 
 
 
7. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên, người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật:
 
7.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
7.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
 
7.3. Thành viên là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 7.1 và 7.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
 
8. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
B. Đối với Công ty TNHH 1 Thành Viên: Chuyển đổi loại hình từ công ty TNHH 1 Thành Viên thành Công ty TNHH 2 Thành Viên
 
1. Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký)
 
2. Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp;
 
3. Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả các thành viên, người đại diện theo pháp luật:
 
       3.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
 
      3.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu; Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với người đại diện pháp luật)
 
       3.3. Nếu thành viên là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế);
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3.1 và 3.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp) ;
 
 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
 
4. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty (đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác);
 
5. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động vốn góp  (đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác);
 
6. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
7. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
C. Đối với Công ty TNHH 2 Thành Viên
 
a. Chuyển đổi từ công ty TNHH 2 Thành Viên thành Công ty TNHH 1 Thành Viên
 
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký;
 
2. Điều lệ công ty chuyển đổi (mẫu kham khảo: chủ sở hữu là cá nhân);
 
3.  Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật:
 
       3.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam:  Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
       3.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.
 
       3.3.  Chủ sở hữu là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3.1 và 3.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
 
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (trường hợp chủ sở hữu là công ty TNHH một thành viên mô hình hội đồng);
 
 
5. Quyết định bằng văn bản về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) ;
 
6. Bản sao biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp) 
7. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
b. Chuyển đổi từ Công Ty TNHH 2 Thành Viên thành công ty Cổ Phần
 
1. Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký);
 
2. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký);
 
3. Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty (có chữ ký của các thành viên dự họp);
 
4. Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi;
 
5. Danh sách cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông, người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật:
 
    5.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam:  Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
    5.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu; Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với người đại diện pháp luật.
 
    5.3. Cổ đông là tổ chức:
 
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
 
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 5.1 và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại 96 Luật Doanh nghiệp).
 
6. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư;

7. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
 
8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
D. Đối với Doanh Nghiệp Tư Nhân
 
a. Chuyển đổi từ DNTN thành Công ty TNHH 1 Thành Viên
 
1. Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (do chủ doanh nghiệp ký);
 
 
3. Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
 
4. Bản sao hợp lệ một số giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
 
5. Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
 
6. Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
 
7. Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
 
8. Bản gốc Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 
9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
 
b. Chuyển đổi từ DNTN thành Công ty TNHH 2 Thành Viên
 
 
 
 
4. Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
 
5. Bản sao hợp lệ một số giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của các thành viên, người đại diện theo pháp luật:
 
     5.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam:  Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
 
     5.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
 
     5.3. Nếu thành viên là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế);
 
7. Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
 
8. Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
 
9. Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
 
10. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 
11. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

Liên kết:

Công ty môi trường, Xử lý nước thải

Lập dự án, Công ty môi trường, Xử lý nước thải, Dịch vụ lập dự án

9 star 35 đánh giá

Bài viết liên quan

Tư Vấn Khách Hàng

0903034381

0918755356